Characters remaining: 500/500
Translation

phép trừ

Academic
Friendly

Từ "phép trừ" trong tiếng Việt một thuật ngữ toán học, dùng để chỉ một trong bốn phép tính cơ bản của số học, bao gồm: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Cụ thể, phép trừ được sử dụng để tìm ra hiệu số giữa hai số.

Định nghĩa chi tiết:

Phép trừ phép toán khi hai số (gọi là số bị trừ số trừ), người ta sẽ tính ra một số thứ ba, gọi là "hiệu số" (hay "hiệu"). Hiệu số này có nghĩanếu bạn cộng hiệu số với số trừ, bạn sẽ nhận được số bị trừ ban đầu.

Công thức:

Nếu hai số a b, phép trừ được thể hiện như sau: - a - b = c Trong đó: - a số bị trừ - b số trừ - c hiệu số (hay hiệu)

dụ sử dụng:
  1. Cơ bản:

    • 5 - 3 = 2 Ở đây, 5 số bị trừ, 3 số trừ, 2 hiệu số.
  2. Trong bài toán thực tế:

    • Nếu bạn 10 quả táo cho bạn tôi 4 quả, vậy tôi còn lại bao nhiêu quả táo?
    • Ta phép trừ: 10 - 4 = 6. Vậy tôi còn lại 6 quả táo.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong toán học, phép trừ không chỉ áp dụng cho các số nguyên còn có thể áp dụng cho số thực, số âm, các đại lượng khác như thời gian, chiều dài, v.v.
  • dụ phức tạp hơn:
    • Nếu một chiếc xe chạy 70 km/h dừng lại 20 phút, để tính quãng đường đã chạy, bạn có thể cần phép trừ để xác định khoảng cách còn lại trong một thời gian nhất định.
Những từ gần giống đồng nghĩa:
  • Hiệu: kết quả của phép trừ. dụ: "Hiệu của 8 3 5."
  • Số bị trừ: số bạn sẽ trừ đi.
  • Số trừ: số bạn sẽ lấy đi từ số bị trừ.
Lưu ý:
  • Trong ngữ cảnh khác, "trừ" có thể mang nghĩa khác, như trong "trừ khử" (giết chết) hay "trừ điểm" (giảm điểm trong một bài kiểm tra). Tuy nhiên, trong toán học, "phép trừ" chỉ liên quan đến phép toán.
Kết luận:

"Phép trừ" một khái niệm căn bản nhưng rất quan trọng trong toán học cuộc sống hàng ngày.

  1. (toán) Một trong bốn phép tính của số học, nhờ đó khi người ta hai số thì tìm được một số thứ ba, gọi là hiệu số (hay hiệu), sao cho khi cộng với số thứ hai thì lại được số thứ nhất.

Comments and discussion on the word "phép trừ"